Video Chọn đáp án sai khi nói về đẳng quá trình đổi với một lượng khí xác định ?
Mẹo Hướng dẫn Chọn đáp án sai khi nói về đẳng quá trình đổi với một lượng khí xác định Chi Tiết
Họ và tên đang tìm kiếm từ khóa Chọn đáp án sai khi nói về đẳng quá trình đổi với một lượng khí xác định được Update vào lúc : 2022-05-17 16:20:05 . Với phương châm chia sẻ Thủ Thuật Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Tác giả lý giải và hướng dẫn lại nha.08/12/2022 550
Nội dung chính- A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.C. Trên giản đồ p – V, đồ thị là một đường hypebol.D. Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích. Đáp án: DTa có: Định luật Bôilơ - Mariốt:Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.p~1V→pV=h/s=> Các phương án:A, B, C - đúngD - sai CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀVideo liên quan
Câu hỏi Đáp án và lời giải
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: D
19/06/2022 1,077
A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
C. Trên giản đồ p – V, đồ thị là một đường hypebol.
D. Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.
Đáp án đúng chuẩn
Đáp án: DTa có: Định luật Bôilơ - Mariốt:Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.p~1V→pV=h/s=> Các phương án:A, B, C - đúngD - sai
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Quá trình biến hóa trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình
Xem đáp án » 19/06/2022 4,989
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, thể tích của lượng khí
Xem đáp án » 19/06/2022 3,058
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?




Xem đáp án » 19/06/2022 2,286
Quá trình đẳng nhiệt là:
Xem đáp án » 19/06/2022 442
Đồ thị nào sau đây không biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt trong những hệ tọa độ?
Xem đáp án » 19/06/2022 369
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?
Xem đáp án » 19/06/2022 226
Chọn phương án sai.
Xem đáp án » 19/06/2022 175
Hệ thức đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
Xem đáp án » 19/06/2022 170
Chọn phương án đúng.
Xem đáp án » 19/06/2022 142
Hệ thức nào sau đây không đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là
Xem đáp án » 19/06/2022 130
Trong tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là:
Xem đáp án » 19/06/2022 121
Dùng một bơm tay để bơm không khí vào quả bóng thể tích 2 lít có áp suất bên trong là 1atm. Áp suất bên trong quả bóng là bao nhiêu sau 60 lần bơm, biết mỗi lần bơm được 50cm3 không khí vào quả bóng. Coi quá trình bơm nhiệt độ là không đổi
Xem đáp án » 19/06/2022 119
Trạng thái của một lượng khí được xác định bởi những thông số:
Xem đáp án » 19/06/2022 117
Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích
Xem đáp án » 19/06/2022 114
Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
Xem đáp án » 19/06/2022 113
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Câu 1: Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích
Quảng cáo
A. tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
B. không đổi.
C. tăng tỉ lệ với bình phương áp suất.
D. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
Hiển thị đáp án
Chọn A

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?
A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
C. Trên giản đồ p – V, đồ thị là một đường hypebol.
D. Áp suất tỉ lệ với thể tích.
Quảng cáo
Hiển thị đáp án
Chọn D.
Quá trình đẳng nhiệt: là quá trình biến hóa trạng thái khi nhiệt độ không đổi.
Nội dung định luật: ở nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt) tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số.
p.V = const (ở nhiệt độ không đổi) do đó áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
Câu 3: Hệ thức đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
Hiển thị đáp án
Chọn B.
Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: ở nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt) tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số.
* Công thức: p1.V1 = p2.V2 hay p.V = const (ở nhiệt độ không đổi)
Câu 4: Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
Hiển thị đáp án
Chọn C.
Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p.V = const (ở nhiệt độ không đổi) do đó áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
Câu 5: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
Hiển thị đáp án
Chọn B.
Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:

Do đó áp suất tỉ lệ thuận với nghịch đảo thể tích nên đồ thị của p theo 1/V là một đường thẳng có đường kéo dãn đi qua gốc O.
Quảng cáo
Câu 6: Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở 2.105 pa Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 cm3. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng
A. 2.105 Pa.
B. 4.105 Pa.
C. 3.105 Pa.
D. 5.105 Pa.
Hiển thị đáp án
Chọn B

Câu 7: Một bọt khí ở đáy hồ sâu 7,5 m nổi lên trên mặt nước. Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau. Cho biết áp suất khí quyển po = 75 cmHg, và khối lượng riêng của thủy ngân là 1,36.104 kg/m3. Thể tích bọt khí đã tăng lên
A. 1,74 lần.
B. 3,47 lần.
C. 1,50 lần.
D. 2 lần.
Hiển thị đáp án
Chọn A.
Gọi thể tích và áp suất của bọt khí ở đáy hồ và mặt hồ lần lượt là p1, V1 và p2, V2, ta có:
p2 = p0, p1 = p0 + h/13,6 (cmHg)
Áp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p1V1 = p2V2

Câu 8: Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2 atm được làm tăng áp suất lên đến 8 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối là
A. 4 lít.
B. 8 lít.
C. 12 lít.
D. 16 lít.
Hiển thị đáp án
Chọn A.

Câu 9: Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 1,5.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 3.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là
A. 3.105 Pa, 9 lít.
B. 6.105 Pa, 15 lít.
C. 6.105 Pa, 9 lít.
D. 3.105 Pa, 12 lít.
Hiển thị đáp án
Chọn B.
Vì quá trình biến hóa là đẳng nhiệt nên ta có:

Từ (1) và (2), ta tìm được p0 = 6.105 Pa; V0 = 15 lít.
Câu 10: Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A. 5.105 Pa
B. 2,5.105 Pa
C. 2.105 Pa
D. 7,5.105 Pa
Hiển thị đáp án
Chọn C.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có:

Câu 11: Biết ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/m3+. Khối lượng khí ôxi đựng trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0oC bằng
A. 3,23 kg.
B. 214,5 kg.
C. 7,5 kg.
D. 2,25 kg.
Hiển thị đáp án
Chọn A.

Ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm, 0 °C), khối lượng riêng của ôxi là: ρ0 = m/V0.
Ở điều kiện 150 atm, 0 oC, khối lượng riêng của ôxi là: ρ = m/V.
Do đó: m = ρ0.V0 = ρ.V (1)
Do nhiệt độ không đổi, theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p0V0 = pV (2)
Từ (1) và (2) suy ra:

Và m = ρ.V = 214,5.15-3 ≈ 3,23 kg.
Câu 12: Một ống thủy tinh tiến diện đều S, một đầu kín một đầu hở, ở giữa có một cột thủy ngân dài h = 16 cm (Hình 29.1). Khi đặt ống thẳng đứng đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là ℓ1 = 15 cm. Áp suât khí quyển po = 76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh thẳng đứng, đầu hở ở phía dưới thì cột không khí trong ống có chiều dài ℓ2 bằng
A. 30 cm.
B. 23 cm.
C. 32 cm.
D. 20 cm.
Hiển thị đáp án
Chọn B.
Vì nhiệt độ không đổi nên ta có:

Câu 13: Cho một lượng khí không đổi thực hiện một quá trình biển đổi như hình vẽ sau:

Biết rằng ban đầu khối khí hoàn toàn có thể tích V = 6 lít, Thể tích của khối khí ở trạng thái cuối bằng:
A. 1 lít.
B. 2 lít.
C. 3 lít.
D. 12 lít.
Hiển thị đáp án
Chọn A.
Từ đồ thị ta thấy nhiệt độ của khối khí không đổi trong cả quá trình do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Mariốt ta có:

Câu 14: Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mức mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy g = 10 m/s2.
A. 1,8 lần
B. 1,1 lần
C. 2,8 lần
D. 3,1 lần
Hiển thị đáp án
Chọn A.
Trên mặt nước, áp suất của bọt khí bằng đúng áp suất khí quyển (tức là bằng p0 = 105Pa), thể tích bọt khí là V0.
Ở độ sâu 8m thể tích bọt khí là V, áp suất bọt khí là:
p = p0 + pn = 105 + 103.10.8 = 1,8.105 Pa.
Coi nhiệt độ không đổi, ta có:

Vậy thể tích bọt khí tăng lên 1,8 lần.
Câu 15: Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài l1 = 30cm ngăn cách với bên phía ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là pa = 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính độ cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang.
A. 39,9 cm
B. 36,9 cm
C. 45,9 cm
D. 35,9 cm
Hiển thị đáp án
Chọn D.
Gọi p1, V1 và p2, V2 là những áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và ống nằm ngang.
Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên: p1 = p0 + pHg = (76 + 15) cmHg = 91 cmHg;
Thể tích của cột không khí: V1 = ℓ1.S
Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không còn công dụng lên cột không khí nên:
p2 = pa = 76cmHg
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
p1 .V1 = p2.V2 ↔ V2/V1 = p1/p2 = 91/76 → ℓ2/ℓ1 = 91/76 → ℓ2 = 35,9 cm
Câu 16: Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích s quy hoạnh 8 cm2 và khoảng chừng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích s quy hoạnh tiếp xúc là 50 cm2. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển p0 = 105 Pa và hoàn toàn có thể tích là V0 = 1500 cm3. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá 1,5p0 thì thể tích của bánh xe đạp là 2000 cm3. Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần? Chọn đáp án đúng.
A. 5 lần
B. 15 lần
C. 10 lần
D. 20 lần
Hiển thị đáp án
Chọn C.
Áp suất trong bánh xe khi bơm xong: p = p0 + p’
Với p’ = F/S = 350/0,005 = 0,7.105 Pa;
→ p = 1,7.105 Pa to hơn 1,5p0 nên thể tích sau khi bơm là 2000 cm3.
Mỗi lần bơm có 8.25 = 200 cm3 không khí ở áp suất p0 được đưa vào bánh xe. Sau n lần bơm có 200n cm3 không khí được đưa vào bánh. Ban đầu có 1500 cm3 không khí ở áp suất p0 trong bánh xe. Như vậy hoàn toàn có thể coi:
Trạng thái 1: p1 = p0; V1 = (1500 + 200n)
Trạng thái 2: p2 = 1,7.105 Pa; V2 = 2000 cm3
Áp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, thuận tiện và đơn giản tìm được n = 19/2 ≈ 10 lần
Câu 17: Một khủng hoảng rủi ro cục bộ bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là l mm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1000kg/m3, áp suất khí quyến là P0 =1,013.105 N/mét vuông và nhiệt độ trong nước là không thay đổi theo độ sâu. Vị trí mà tại đó khủng hoảng rủi ro cục bộ bong bóng có bán kính bằng một nửa bán kính khi ở mặt nước cách mặt nước:
A. 709,1m.
B. 101,3 m.
C. 405,2 m.
D. 50,65 m.
Hiển thị đáp án
Chọn A.
Thể tích hình cầu được xác định từ biểu thức:

Gọi V0 là thể tích của khủng hoảng rủi ro cục bộ bong bóng trên mặt nước và V là thể tích của nó ở độ sâu h, ta có:

Áp suất của khủng hoảng rủi ro cục bộ bong bóng khi nó ở độ sâu h được xác định bởi: p = p0 +d.h
Vì nhiệt độ của nước là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt, ta có:

Câu 18: Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng trực tiếp đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1,013.105 N/mét vuông và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là:

A. 1,4 cm
B. 60 cm
C. 0,4 cm
D. 1,0 cm.
Hiển thị đáp án
Chọn C.
Gọi A là vấn đề nằm trên mặt thoáng của chất lỏng ở trong ống, B là vấn đề nằm ngoài ống nhưng có cùng độ cao với A. Khi mực nước ở trong vòng vòng ngoài ống cân đối nhau, ta có:
pA = pB ⇒ p = p0 + d.h = 1,013.105 + 1000.0,4 = 101700 (Pa)
Vì nhiệt độ là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt cho khối khí trong ống trước và sau khi nhúng, ta có:

Trong số đó ℓ và ℓ0 là độ cao cột không khí trước và sau khi nhúng

Chiều cao cột nước trong ống là:
H = ℓ0 – ℓ = 100 - 99,6 = 0,4(cm)
Câu 19: Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm sút 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là pa = 105 Pa. Chọn đáp án đúng.
A. 415N
B. 154N
C. 352N
D. 212N
Hiển thị đáp án
Chọn D.
Trạng thái đầu: p1 = pa; V1 = V; T1.
Trong số đó pa là áp suất khí quyển.
Trạng thái cuối: p2 = pa + p = pa + F/S; V2 = V/4; T2 = T1.
Trong số đó p là áp suất gây ra bởi lực F của tay; S là diện tích s quy hoạnh của pit-tông: S = πd2/4
Dùng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p1.V1 = p2.V2 ↔ pa.V = (pa + F/S). V/4
→ F = 3.pa.π.d2/4 ≈ 212(N)
Câu 20: Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 cm3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (Hình a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên phía ngoài ống bằng nhau (Hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Thể tích của không khí còn sót lại bên trong ống thủy tinh là:
A. 25,7 cm3
B. 15,7 cm3
C. 45,7 cm3
D. 35,7 cm3
Hiển thị đáp án
Chọn D.
Trạng thái đầu: V1 = 40 cm3; p1 = 75 – 8 = 67 cmHg.
Trạng thái cuối: V2 cm3; p2 = 75 cmHg.
Vì nhiệt độ không đổi nên ta có: pV1 = p2V2 → V2 = p1V1/p2 ≈ 35,7 cm3
Xem thêm những Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:
[embed]https://www.youtube.com/watch?v=ieCkGJwl-s8[/embed]
Giới thiệu kênh Youtube VietJack







Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.


Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên social facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các phản hồi không phù phù phù hợp với nội quy phản hồi trang web sẽ bị cấm phản hồi vĩnh viễn.