Clip Những đoạn hội thoại tiếng Anh đơn giản ?
Kinh Nghiệm về Những đoạn hội thoại tiếng Anh đơn giản Chi Tiết
Cao Thị Xuân Dung đang tìm kiếm từ khóa Những đoạn hội thoại tiếng Anh đơn giản được Cập Nhật vào lúc : 2022-05-14 22:19:10 . Với phương châm chia sẻ Mẹo Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tham khảo tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.
Với xu hướng gia nhập quốc tế lúc bấy giờ, việc gặp một người nước ngoài và tiếp xúc dù bạn là một nhân viên cấp dưới văn phòng hay người lao động đều rất phổ biến. Việc tiếp xúc lưu loát bằng tiếng Anh cũng mở ra thời cơ nghề nghiệp mê hoặc sau này cho những con. Ba mẹ cùng theo dõi nội dung bài viết đoạn hội thoại tiếng Anh tiếp xúc cơ bản theo tình huống sau đây để cùng con học tập cũng như phát triển kĩ năng tiếng Anh của tớ mình.
Nội dung chính- Do you know how to get downtown? (Làm thế nào để xuống trung tâm thành phố không?)Did you see the news today? ( Bạn có xem tin tức ngày hôm nay không?)Your English is so good (Tiếng Anh của bạn rất tốt)I’ll take you to work (Tôi sẽ đưa bạn đi làm)Taking a taxi (gọi taxi)Help me find my purse (Giúp tôi tìm ví)Checking into a khách sạn (Kiểm tra phòng khách sạn)Making a khách sạn reservation (Đặt phòng khách sạn)Taking pictures (Chụp ảnh)Listening to music (Nghe nhạc)Ba mẹ hoàn toàn có thể tham khảo thêm:
20 đoạn hội thoại tiếng Anh tiếp xúc cơ bản theo tình huống (phần 1)
Do you know how to get downtown? (Làm thế nào để xuống trung tâm thành phố không?)
A: Hi George, do you know how to get downtown?
Chào George, bạn có biết làm thế nào để vào trung tâm thành phố?
B: Sure. Why are you going there?
Chắc chắn rồi. Tại sao bạn lại muốn đến đó?
A: I want to buy a new computer.
Tôi muốn mua một máy tính mới.
B: OK, are you driving?
OK, bạn đang lái xe hả?
A: Yes
Vâng.
B: Go straight down this road. When you get to the second light, take a left. Then get on the highway and take exit 52.
Đi thẳng xuống con phố này. Khi bạn đến cột đèn thứ hai, rẽ trái. Sau đó lên đường cao tốc và đi theo lối ra 52.
A: That sounds really complicated. Can you tell me again? Which road do I take first?
Nghe thật phức tạp. Bạn hoàn toàn có thể nói rằng lại với tôi không? Con đường nào tôi đi đầu tiên?
B: You go down this road, then the second light, turn left. That road is Main street.
Bạn đi xuống con phố này, rồi ở đèn thứ hai, rẽ trái. Con đường đó là phố chính.
A: OK, I think I’ve got it now.
OK, tôi nghĩ rằng tôi sẽ đi ngay giờ đây.
Did you see the news today? ( Bạn có xem tin tức ngày hôm nay không?)
A: John, did you see the news today?
John, bạn đã xem thời sự ngày ngày hôm nay chưa?
B: No, what happened?
Chưa, có chuyện gì xảy ra không?
A: There was a big earthquake in San Diego.
Có một trận động đất lớn ở San Diego.
B: Oh my goodness.
Ôi! Chúa ơi!
A: The president was on the news talking about it earlier.
Tổng thống có nói về tin tức này trước đó
B: Was anyone hurt?
Có ai bị thương không?
A: I think they said two people were killed.
Họ nói có hai người bị giết.
B: Oh, that’s terrible.
Ôi, thật là tồi tệ.
A: Yeah, I can’t believe you hadn’t heard about it. They were talking about it on CNN all day.
Vâng, tin không tin bạn trước đó chưa từng nghe về nó đấy. Nói đã nói trên CNN một ngày dài.
B: Oh, I don’t watch TV that often.
Ồ, tôi không xem TV thường xuyên.
A: Don’t you watch the news?
Vậy là bạn không xem thời sự?
B: No, I usually read the news online, but I haven’t had time to turn on my computer today.
Không, tôi thường đọc tin tức trên mạng, nhưng tôi không còn thời gian để bật máy tính của tớ ngày ngày hôm nay.
Your English is so good (Tiếng Anh của bạn rất tốt)
A: Thomas, your English is so good. How did you learn it?
Thomas, Tiếng Anh của bạn tốt thật đấy. Bạn đã học nó ra làm sao?
B: Well, in my country everyone has to take English starting in the first grade. I’ve been taking English courses for 12 years now.
Chà, ở nước tôi ai cũng học Tiếng Anh từ năm lớp một. Tôi đã tham gia những khóa học Tiếng Anh
A: Wow, that’s interesting. I remember when we took that trip last year and visited your family. It seemed like there weren’t many people that could speak with me in English.
Wow, thật thú vị. Tôi nhớ khi tất cả chúng ta cùng đi chơi và đến thăm mái ấm gia đình. Có vẻ như có rất nhiều người không thể nói chuyện với tôi bằng tiếng Anh.
B: Oh, that’s because they don’t speak English that much.
Ồ, đó là vì họ không nói tiếng Anh nhiều.
A: But they speak it in school, right? Maybe they just didn’t like me so they didn’t want to talk to me.
Nhưng họ nói nó ở trường, phải không? Có lẽ họ không thích tôi nên họ đã không nói chuyện với tôi.
B: No, actually they liked you a lot. They told me they thought you were very nice. They are just shy. They’re not used to talking with foreigners. I remember when I first came to the US. I was really nervous about speaking with people.
Không, thực sự họ thích bạn rất nhiều. Họ nói với tôi rằng họ nghĩ bạn rất tốt. Họ chỉ nhút nhát thôi. Họ không biết nói chuyện với người nước ngoài. Tôi nhớ khi tôi lần đầu tiên đến the Mỹ. Tôi thực sự lo ngại khi nói chuyện với mọi người.
A: I see. I thought there were lots of Americans teaching English in your country.
Tôi hiểu rồi. Tôi nghĩ rằng có rất nhiều người Mỹ dạy tiếng Anh ở nước bạn.
B: Yes, that’s true. There are probably twice as many now as there were five years ago, but they are mostly in the cities. My family lives in the country.
Vâng đó là sự việc thật. Có lẽ nhiều gấp hai so với năm năm trước, nhưng chúng đa phần ở những thành phố. Gia đình tôi sống ở quê.
A: I wonder why. Personally I prefer the country to the city. It’s so quiet and peaceful.If I were to teach, I would want to teach in the country.
Tôi tự hỏi tại sao thành viên tôi thích vùng quê hơn thành phố. Nó rất yên tĩnh và yên bình. Nếu tôi được dạy, tôi sẽ muốn dạy ở nông thôn.
B: Do you think you would want to teach someday? I know the schools around my town are looking for teachers, so if you want, I can call them and get more information.
Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ muốn dạy ở nông thôn một ngày nào đó? Tôi biết những trường học xung quanh thị trấn của tôi đang tìm kiếm giáo viên, vì vậy nếu bạn muốn, tôi hoàn toàn có thể gọi cho họ và nhận thêm thông tin.
A: No, I don’t think so. I would need to stay there for a year, and I don’t think I can take that much time off work.
Không, tôi không nghĩ như vậy. Tôi sẽ cần ở lại đó một năm, và tôi không nghĩ rằng tôi không thể để nhiều thời gian cho việc làm.
B: Well, if you change your mind, let me know. I think you would be a really great teacher.
Vâng, nếu bạn đổi ý, hãy cho tôi biết. Tôi nghĩ bạn sẽ là một giáo viên thực sự tuyệt vời.
I’ll take you to work (Tôi sẽ đưa bạn đi làm)
A: Hello?
Xin chào?
B: Hi Sarah, it’s James.
Chào Sarah, tôi là James
A: Hey James, I can’t talk now. Can I call you back later?
Này James, tôi không thể nói chuyện ngay thời điểm hiện nay. Tôi hoàn toàn có thể gọi lại cho bạn sau được không?
B: Sure. Is there a problem?
Chắc chắn rồi. Có vấn đề gì không?
A: I’m late for work and my car isn’t working, so I need to find someone to take me to work.
Tôi đi làm muộn và xe của tôi không hoạt động và sinh hoạt giải trí, vì vậy tôi cần ai đó đưa tôi đi làm.
B: I can take you.
Tôi hoàn toàn có thể đưa bạn đi
A: Oh, really? Thank you. That would help a lot.
Ồ vậy sao? Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt
B: Do you need me to pick you up after work also?
Bạn có cần tôi đón bạn sau khi thao tác không?
A: Yes, if it’s not too much trouble.
Vâng, nếu như không thật phiền đến bạn.
B: It’s no problem. I’m leaving my house now. I’ll be right there.
Nó không còn vấn đề gì. Tôi sẽ đi giờ đây. Tôi sẽ tới đó ngay.
A: OK. I’ll wait for you in front of my apartment building.
Vâng, tôi sẽ đợi bạn trước tòa nhà chung cư của tôi.
B: Do you know what’s wrong with your car?
Bạn có biết xe bạn bị hỏng cái gì không?
A: I’m not exactly sure. I think there’s a problem with the engine.
Tôi không chắc. Tôi nghĩ có vấn đề với động cơ
B: OK, I’ll have a look when I get there. I know a lot about cars. When I was younger my father and I used to fix old cars.
Ừ, tôi sẽ xem qua khi tôi đến đó. Tôi biết nhiều về xe hơi. Khi tôi còn nhỏ, cha và tôi thường sửa xe hơi cũ.
Giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề thông dụng
Taking a taxi (gọi taxi)
A: Hello Miss, do you need a taxi?
Chào cô, cô có cần taxi không?
B: Yes.
Có
A: Do you have any luggage?
Cô có tư trang gì không?
B: Just these two suitcases.
Tôi có 2 va li này
A: OK, I’ll put them in the back for you. Where are you going?
OK, tôi sẽ đặt chúng ở phía sau cho bạn. Bạn đi đâu?
B: The Comfort Inn.
Quán trọ Comfort
A: I think there are two in Boston. Which one are you going to?
Tôi nghĩ rằng có hai ở Boston. Bạn sẽ đến cái nào
B: The one downtown.
Cái ở trung tâm thành phố
A: Is this your first time in Boston?
Đây liệu có phải là lần đầu tiên của bạn ở Boston?
B: No. I’ve been here many times. I come here for work all the time. Do you know how long it’ll take?
Không. Tôi đã ở đây nhiều lần. Tôi đến đây vì việc làm mọi lúc. Bạn có biết nó sẽ mất bao lâu không?
A: It shouldn’t take long. Probably about 15 minutes.
Nó không mất nhiều thời gian. Có lẽ khoảng chừng 15 phút.
B: Wow, it looks like the traffic is really bad.
Wow, có vẻ như như giao thông vận tải đang tệ đi.
A: Yeah, there might be an accident up ahead.
Vâng, hoàn toàn có thể có một tai nạn ở phía trước.
B: OK, then stop the next intersection. I’m gonna get out there and take the subway.
OK, bạn tạm dừng ở ngã tư tiếp theo. Tôi sẽ đi ra khỏi đó và đi tàu điện ngầm.
Help me find my purse (Giúp tôi tìm ví)
A: Adam, can you do me a favor?
Adam, bạn hoàn toàn có thể giúp tôi không?
B: Sure.
Chắc chắn rồi
A: I can’t find my purse. Can you help me?
Tôi không tìm thấy ví của tớ. Bạn giúp tôi được không?
B: No problem, I’ll help you look for it.
Không có vấn đề gì, tôi sẽ giúp bạn tìm nó.
A: Thanks.
Cảm ơn bạn
B: What color is it?
Nó có màu gì?
A: It’s black.
Màu đen
B: Did you look in the kitchen?
Bạn có tìm ở nhà nhà bếp chưa?
A: Yes, I already looked there.
Vâng tôi tìm rồi
B: I’ll look in the living room.
Tôi sẽ tìm ở phòng khách
A: Did you find it?
Bạn tìm thấy nó chưa?
B: No. It’s not in there. When was the last time you saw it?
Không. Nó không ở đó. Lần cuối bạn nhìn thấy nó là lúc nào?
A: I had it when I went to the library this morning.
Tôi thấy nó khi tôi lên thư viện sáng nay
B: Do you think you might have left it there?
Tôi nghĩ rằng bạn đã để ở đó?
A: Maybe. I’ll call the library and ask them if anyone found it.
Có thể lắm. Tôi sẽ gọi thư viện và hỏi họ có ai nhặt được nó.
B: Wait! Is this it?
Đợi đã! Có phải đây không?
A: Yes, That’s it. That’s my purse. Thanks for helping me find it.
Vâng, đó là nó. Đó là ví của tôi. Cảm ơn đã giúp tôi tìm thấy nó.
20 đoạn hội thoại tiếng Anh tiếp xúc cơ bản theo tình huống (p1)
Checking into a khách sạn (Kiểm tra phòng khách sạn)
A: Good evening.
Chào buổi tối
B: Hi. Do you have any vacancies tonight?
Chào. Bạn có phòng trống vào tối nay không?
A: Yes. The rate is 55 dollars.
Vâng. Giá là 55 đô la
B: Do the rooms have internet access?
Các phòng có truy cập internet thì ra làm sao ạ?
A: We have wireless. If you have a computer you can use the wireless network for an additional 5 dollars.
Chúng tôi có mạng không dây. Nếu bạn có một máy tính, bạn hoàn toàn có thể sử dụng mạng không dây với giá 5 đô la.
B: OK, I’d like a room please.
Được, đặt cho tôi một phòng
A: Would you like a smoking or a non-smoking room?
Bạn có mong ước hút thuốc hay phòng không hút thuốc?
B: Non-smoking.
Không hút thuốc.
A: How will you be paying?
Bạn sẽ thanh toán ra làm sao?
B: Visa. Here you are.
Thẻ visa. Của bạn đây.
A: How many people?
Bạn đi bao nhiêu người
B: Two.
Hai người
A: Would you like a king size bed or two double beds?
Bạn có mong ước một giường cỡ king hoặc hai giường đôi?
B: King size please.
Cỡ lớn số 1
A: You’re in room 237. It’s on the second floor. Here’s your key. Sign here please.
Bạn hoàn toàn có thể ở phòng 237. Nó trên tầng hai. Đây là chìa khóa của bạn. Vui lòng nhận tại đây.
B: What time is checkout?
Thời gian nào là thanh toán?
A: 11:30 AM
11 giờ 30 sáng
Making a khách sạn reservation (Đặt phòng khách sạn)
A: Hello, Marriott Hotel, how may I help you?
Xin chào, đây là khách sạn Marriott Hotel, tôi hoàn toàn có thể giúp gì cho bạn?
B: Hi. I’d like to make a reservation.
Chào. Tôi muốn đặt phòng.
A: Just a moment. OK, for what date?
Đợi một lát nhé! Được rồi, bạn đặt ngày nào?
B: July 25th.
Ngày 25 tháng 7
A: How many nights will you be staying?
Bạn sẽ ở bao nhiêu đêm?
B: 2 nights. What’s the room rate?
2 đêm. Giá phòng ra làm sao?
A: 75 dollars a night plus tax. Would you like me to reserve a room for you?
75 đô một đêm cộng thuế. Bạn có mong ước tôi đặt một phòng cho bạn?
B: Yes please.
Vâng, bạn đặt giúp tôi
A: Your name?
Tên bạn là gì
B: Nancy Anderson.
Nancy Anderson.
A: Miss Anderson, how will you be paying?
Cô Anderson, cô sẽ trả ra làm sao?
B: Visa.
Thẻ Visa
A: Card number please.
Cung cấp cho tôi số tài khoản ạ.
B: 4198 2289 3388 228.
4198 2289 3388 228.
A: Expiration date?
Ngày hết hạn là bao nhiêu?
B: Jan 9, 2012
Ngày 9 tháng 1 năm 2012
A: OK, You’re all set. We’ll see you on the 25th.
Được rồi, phòng của bạn đã đặt xong. Chúng tôi sẽ gặp bạn vào ngày 25.
20 đoạn hội thoại tiếng Anh tiếp xúc cơ bản theo tình huống
Taking pictures (Chụp ảnh)
A: Excuse me, sir, will you take a picture of us?
Xin lỗi, bạn sẽ chụp hình chúng tôi chứ?
B: Sure. This is a really nice camera.
Chắc chắn rồi. Đây là một máy ảnh tốt
A: Thanks, my parents gave it to me.
Cảm ơn, bố mẹ đã tặng nó cho tôi.
B: How do you use it?
Làm thế nào để bạn sử dụng nó?
A: You press this button here.
Bạn nhấn nút này ở đây.
B: Come a little closer. Wait, that’s too close. Move a little to the left. Move back a little farther. OK, stay right there.
Lại gần hơn một chút ít. Đợi đã, mà quá gần. Di chuyển một chút ít sang trái. Di chuyển trở lại xa hơn một chút ít. OK, ở ngay đó.
A: Do you mean here?
Ý bạn là ở đây à?
B: Yes, that’s good. Oh, I can’t get it to work.
Vâng, tốt rồi. Ồ, tôi không thể làm cho nó hoạt động và sinh hoạt giải trí được.
A: You need to hold down the button for about 3 seconds.
Bạn cần giữ nút trong khoảng chừng 3 giây.
B: OK I got it, are you ready?
OK tôi hiểu rồi, bạn đã sẵn sàng chưa?
A: Yes.
Vâng
B: Smile.
Cười lên nào
Listening to music (Nghe nhạc)
A: What are you listening to?
Bạn đang nghe gì vậy?
B: I’m listening to the radio.
Tôi đang nghe đài phát thanh
A: I know that. Who are they playing?
Tôi biết. Ai là người chơi nhạc?
B: Guess.
Bạn đoán xem.
A: I think that’s the Beatles, right?
Tôi nghĩ là Beatles, đúng không?
B: That’s right. How did you know that?
Đúng rồi. Làm sao bạn biết được điều đó
A: In my country everyone knows who they are. They’re famous.
Ở đất nước tôi, không còn ai mà không biết họ. Họ rất nổi tiếng
B: Really?
Có thật không?
A: Of course. My parents saw them a concert a long time ago.
Tất nhiên. Bố mẹ tôi đã nhìn thấy họ tại một buổi hòa nhạc cách đó đã lâu
B: Did you know that they’re from England?
Bạn có biết họ đến từ Anh?
A: Yes, of course.
Tất nhiên là biết
B: What kind of music do you usually listen to?
Bạn thường nghe loại nhạc nào?
A: I listen to everything, but my favorite is Pop.
Tôi nghe mọi thứ, nhưng thích nhất vẫn là Pop
B: I see. Who’s your favorite singer?
Tôi hiểu rồi. Ai là ca sĩ ưa thích của bạn
A: Celine Dion.
Celine Dion
B: I like her too. She’s got a great voice.
Tôi cũng thích cô ấy. Cô ấy có một giọng hát tuyệt vời.
20 đoạn hội thoại tiếng Anh tiếp xúc cơ bản theo tình huống
Ba mẹ hoàn toàn có thể tham khảo thêm:
Eflita Edu thường xuyên tổ chức những workshop chia sẻ kinh nghiệm tay nghề dạy tiếng Anh cho con tại nhà. Đồng thời cũng link những bậc ba mẹ thành một hiệp hội hỗ cùng trợ nhau.
Ba mẹ hoàn toàn có thể đăng ký khóa học tại đây: https://www.facebook.com/groups/3365193783526040/
Tham gia hiệp hội Meta Ba mẹ cùng con học tiếng Anh tại nhà : https://www.facebook.com/groups/237963763738819/?epa=SEARCH_BOX
Đăng ký kênh Youtube Eflita Edu để nhận nhiều video hữu ích!